Tháng: Tháng Chín 2012
Úc châu lo lắng nhìn về phương Bắc
Từ thái bá nước Ngô đến câu Tiễn nước Việt .
Tần thúy hoàng , Triệu Đà và Gia Long.
Tâm thư gửi ‘đại ca’.
Vài hàng sau khi đọc truyện Tô tem sói .
Tô tem Sói – trích đoạn TT.
Tôtem Sói .(Trích đoạn )
Chuyện nguồn gốc kinh Dịch người Việt nam nên đối xử công bằng với tổtiên …
Vua Vũ nhà Hạ và hạt Ý dĩ .

Điểu Cầm Chim … thực chứng .
bàn về tên gọi tám quẻ cơ bản của kinh dịch.
Thuyết văn giải tự của Hứa Thận .

Đồng tiền Đại Hưng bình bảo .
trống đồng Đông sơn ở 1 làng biên giới
Dựng nước sau trận đại hồng thủy
HÙNG VƯƠNG bát cảnh
MỘT BẢN PHỔ CHÍ NÓI VỀ QUAN HỆ VIỆT CHĂM

CƠ CẤU DI TRUYỀN BÁCH VIỆT
biên cương nước VIỆT .
Việt Nam thời lập quốc từ truyền thuyết đến lịch sử
người Lạc Việt phải chăng là 1 nhóm Slava cổ .?
PHẢI CHĂNG ÐÃ ÐẾN LÚC CHÚNG TA CÓ THỂ KHẲNG ÐỊNH ÐƯỢC
trích dẫn báo cáo khoa học của GS. J.Y. CHU
BÁCH VIỆT TỘC PHẢ CỔ LỤC
Đôi lời tâm sự
Lời Kết

Cặp quẻ: Khép (khấp) – Khởi

Cặp Quẻ: Trung phu – Tiểu quá

Cặp Quẻ : trao (giao) – đổi

Cặp quẻ Đoài – Tốn hay Chứa – chan

Cặp quẻ Phong – Lưu

Cặp quẻ tùng – Tiệm

Cặp quẻ Lôi – Cản

Cặp Quẻ Thay cũ – Đổi mới

Cặp Quẻ: Tu – Tỉnh (Tù)

Cặp Quẻ Lỏng – Khỏng (Khoảng)

Cặp Quẻ : Kể – Quyết (cả)

Cặp Quẻ Bớt – thêm hay tổn – ích

Cặp quẻ: Nạn – giải (Nan)

Cặp Quẻ: chống – đánh

Cặp Quẻ : Mọc – Lặn

Cặp Quẻ: Ranh – mãnh ( rành – mạnh)

Cặp: Hợp – Hằng (biến âm họp hành)

Cặp Quẻ: Khổng – lồ (Khảm – ly)

Cặp Quẻ: Đông – Đủ

Cặp quẻ: Tụ – Thăng hay Tựu thành (Tề – Tựu)

Cặp Quẻ Bái – Phục

Cặp Quẻ Cưỡng – bức (Bế – Bí)
